Câu chuyện: Mình được một người thân giới thiệu làm “đại lý bảo hiểm nhân thọ” và sau đó mình đã đi học lớp đào tạo về bảo hiểm nói chung và bảo hiểm nhân thọ nói riêng chỉ khoảng 2,5 ngày. Sau 2,5 ngày cật lực học hành và luyện đề thi, thì ngày thứ 4 là mình chính thức bước vào phòng thi để thi “chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ của Bộ Tài chính”.

Mục đích bài viết này: Nhân tiện quá trình luyện thi và tích lũy kiến thức về bảo hiểm, mình muốn chia sẻ lại một số bộ đề (8 bộ), mỗi bộ 40 câu hỏi, để những bạn đang tìm thông tin, tài liệu về chủ đề này có thể tham khảo. Tại đây, mình sẽ gạch chân những từ, cụm từ các bạn cần chú ý; đối với những câu khó hiểu, có thể gây nhầm lẫn thì mình sẽ giải thích thêm phía dưới mỗi câu.

Khoe một chút: Nhờ Trời, mình đã thi và đạt 40/40 (^^).

Lê Duy Nhất thi bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ

=> Mình có cập nhật chi tiết các phần lý thuyết bảo hiểm quan trọng tại phần “bình luận” cuối trang nhé.

=> Xem chi tiết Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 (có hiệu lực từ 01/01/2023) tại: https://bit.ly/45YwxMc

Nếu các bạn đang cần một công cụ riêng để Dễ Chốt hợp đồng hơn hay dễ dàng Điều Hướng khách hàng theo mong muốn của bản thân thì hãy liên hệ với mình để có một website chuyên nghiệp, giá tốt,… với những thông tin riêng của bạn: Tại đây!.

LÀM THỬ ĐỀ THI BẢO HIỂM SỐ 1

Các bạn hãy thử làm đề thi trong biểu mẫu dưới đây trước khi xem đáp án và giải thích nhé!

————————–

ĐỀ SỐ 1 (40 câu Hỏi & Đáp án)

 

1, Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?

A) Trợ cấp lương, thu nhập do ốm đau, bệnh tật.

B) Chi phí y tế điều trị tai nạn.

C) Thương tật tạm thời do tai nạn.

D) B, C đúng.

Giải thích:

Vì tham gia với quyền lợi “bảo hiểm tai nạn” nên không được nhận những quyền lợi bảo hiểm “không liên quan đến tai nạn”.

Bảo hiểm sức khỏe loại bảo hiểm tai nạn con người

Khi tham gia bảo hiểm tai nạn con người, người tham gia sẽ được bảo vệ trước rủi ro tai nạn dẫn đến thương tật, tử vong.

Quyền lợi bảo hiểm tai nạn sẽ được chi trả theo tỷ lệ % trên số tiền bảo hiểm (trường hợp tử vong sẽ nhận toàn bộ số tiền bảo hiểm). Ngoài ra, những chi phí điều trị và phát sinh do tai nạn sẽ được công ty bảo hiểm bồi thường theo chi phí thực tế hoặc theo quy định của từng sản phẩm bảo hiểm.

 

2, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây:

A) Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

B) Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.

D) Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

Giải thích:

Hợp đồng bảo hiểm được ký kết giữa bên mua bảo hiểmdoanh nghiệp bảo hiểm, bởi vậy đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ gì trong hợp đồng này. Trong khi đó, đại lý bảo hiểm sẽ có quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đại lý bảo hiểm giữa đại lý bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 1, Điều 129: “Đại lý bảo hiểm có các quyền sau đây:

a) Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật;

b) Được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

c) Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

đ) Quyền khác theo quy định của pháp luật.”

Khoản 2. Điều 129: “Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

b) Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm; 

c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

d) Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm và giải thích rõ ràng, đầy đủ về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm; không được tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm; thực hiện các nghĩa vụ khác theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm; 

đ) Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô tổ chức; 

e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;

g) Bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm trong trường hợp đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm; 

h) Thực hiện đúng tiêu chuẩn hoạt động đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô quy định;

i) Giữ bí mật thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng đúng mục đích và không được cung cấp cho bên thứ ba mà không có sự chấp thuận của khách hàng, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật;

k) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”

 

3, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:

A) 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B) 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

C) 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó. 

D) 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó. 

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 30. Thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm 

  1. Thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
  2. Trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này được tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó. 
  3. Trường hợp người thứ ba yêu cầu bên mua bảo hiểm bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này được tính từ ngày người thứ ba yêu cầu.

 

4, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: “Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng” là:

A) Đúng.

B) Sai.

Giải thích:

Ví dụ “Anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tặng cháu B là con người bạn thân nhân dịp sinh nhật” thì khi đó bảo hiểm sẽ vô hiệu vì anh A (bên mua) không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với cháu B (người được bảo hiểm).

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 25. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu

1. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp sau đây: 

a) Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;

b) Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;

c) Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;

d) Mục đích, nội dung hợp đồng bảo hiểm vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;

đ) Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo;

e) Bên mua bảo hiểm là người chưa thành niên; người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

g) Hợp đồng bảo hiểm được giao kết có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng, trừ trường hợp mục đích giao kết hợp đồng của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc giao kết hợp đồng vẫn đạt được;

h) Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị lừa dối, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 của Luật này;

i) Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép;

k) Bên mua bảo hiểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;

l) Hợp đồng bảo hiểm không tuân thủ quy định về hình thức quy định tại Điều 18 của Luật này.

2. Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

 

5, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

B) Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

C) Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 6. Nguyên tắc cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm 

1. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Chính phủ quy định chi tiết việc cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ môi giới bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới phù hợp với các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

6, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới đây (chọn phương án đúng nhất):

A) Bản thân bên mua bảo hiểm.

B) Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.

C) Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 34. Quyền lợi có thể được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe

1. Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người sau đây: 

a) Bản thân bên mua bảo hiểm;

b) Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm; 

c) Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm;

d) Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm;

đ) Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức khỏe cho mình.

2. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm.

 

7, Năm 2018, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ: 

A) Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

B) Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

Giải thích:

Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực sẽ không được hưởng tiền bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm con người từ công ty phát hành bảo hiểm. Nhưng công ty bảo hiểm sẽ phải trả cho khách hàng giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm hoặc toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan.

 

8, Chọn phương án đúng về trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm:

A) Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.

D) A, B, C đúng

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 26. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoặc bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp sau đây:

  1. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí;
  2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, bên mua bảo hiểm không chấp nhận yêu cầu về thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm quy định tại Điều 23 của Luật này;
  3. Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
  4. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 4 Điều 92 của Luật này.

 

9, Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm tử vong và thương tật toàn bộ vĩnh viễn tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn thì phương án chi trả tiền bảo hiểm đối với quyền lợi bảo hiểm tử vong là:

A) Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã thỏa thuận.

B) Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận/tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo hiểm tham gia.

 

10, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm:

A) Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.

B) Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng

C) Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

D) A, B đúng.

E) A, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại Khoản 2, Điều 20:

Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm; 

b) Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;

c) Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18 của Luật này;

d) Cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan;

đ) Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

e) Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

g) Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

h) Lưu trữ hồ sơ hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật;

i) Bảo mật thông tin do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;

k) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

11, Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu các quyền lợi nào?

A) Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.

B) Quyền lợi chăm sóc y tế. 

C) Quyền lợi hỗ trợ nằm viện.

D) Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.

 

12, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:

A) Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng bảo hiểm.

 

13, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:

A) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại phí bảo hiểm đã đóng.

C) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).

D) B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 35. Thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm

Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 01 năm, trong thời hạn 21 ngày kể từ ngày nhận được hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ bị hủy bỏ, bên mua bảo hiểm được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

 

14, Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):

A) Bảo hiểm tài sản.

B) Bảo hiểm nhân thọ.

C) Bảo hiểm y tế.

D) A, C đúng.

 

15, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm 

B) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

C) Bộ trưởng Bộ Tài chính

D) Chính phủ

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điểm c, Khoản 1, Điều 128: “Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;”

 

16, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm bắt buộc:

A) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách.

B) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

C) Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

D) A, B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc

1. Bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.

2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; 

b) Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;

c) Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;

d) Bảo hiểm bắt buộc quy định tại luật khác đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc có nghĩa vụ mua bảo hiểm bắt buộc và được lựa chọn tham gia bảo hiểm bắt buộc tại doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép triển khai.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc không được từ chối bán khi tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện mua bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật.

5. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều này.

 

17, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động nào sau đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:

A) Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.

B) Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.

C) A, B đúng.

Giải thích: Xem tại Câu 2 (Đề số 1).

 

18, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ ______ của câu sau:

Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài______”:

A) Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam. 

B) Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam

C) Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam

D) Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 76. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam

1. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài và không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam. 

2. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

3. Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam không quá 05 năm và có thể được gia hạn.

4. Báo cáo hoạt động, thông báo thay đổi và công bố thông tin của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

19, Nguyên tắc khoán được áp dụng cho: 

A) Bảo hiểm nhân thọ.

B) Bảo hiểm tài sản.

C) Bảo hiểm trách nhiệm.

D) A, B, C đúng.

Giải thích:

Nguyên tắc khoán áp dụng cho hợp đồng bảo hiểm con người, đặc biệt là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Khi bạn mua một hợp đồng bảo hiểm như thế, bạn thỏa thuận với công ty bảo hiểm về số tiền bạn sẽ trả hàng tháng hoặc hàng năm. Trong trường hợp xảy ra sự kiện mà bạn đã bảo hiểm (ví dụ: bạn mất đi hoặc gặp tai nạn), công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho bạn theo số tiền đã thỏa thuận.

Số tiền mà bạn thỏa thuận trả hàng tháng hoặc hàng năm khi ký hợp đồng này không phải là tiền để bồi thường cho thiệt hại bạn gặp phải. Đây là một cam kết giữa bạn và công ty bảo hiểm. Với nguyên tắc này, bạn có thể mua nhiều loại hợp đồng bảo hiểm con người khác nhau để bảo vệ mình trong các tình huống khác nhau.

 

20, Trong nghiệp vụ bảo hiểm trả tiền định kỳ, khi người được bảo hiểm còn sống nhưng chưa đạt đến thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:

A) Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.

B) Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

C) Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

D) Không chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào. 

Giải thích:

Bảo hiểm trả tiền định kỳ (còn gọi là bảo hiểm niên kim nhân thọ) là một loại bảo hiểm nhân thọ. Nếu bạn sống đến một thời điểm cụ thể đã được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm (có thể là sau một số năm, quý hoặc tháng), công ty bảo hiểm sẽ trả cho bạn một khoản tiền vào thời điểm đó.

 

21, Phát biểu “Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm” là:

A) Đúng.

B) Sai.

Giải thích: Khi “bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm” thì hợp đồng bảo hiểm sẽ “vô hiệu”. => Là “vô hiệu” chứ không phải “chấm dứt”.

Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, trong đó quy định 11 trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Cụ thể là:

  1. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  2. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  3. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;
  4. Mục đích, nội dung hợp đồng bảo hiểm vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;
  5. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo;
  6. Bên mua bảo hiểm là người chưa thành niên; người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  7. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng, trừ trường hợp mục đích giao kết hợp đồng của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc giao kết hợp đồng vẫn đạt được;
  8. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị lừa dối, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 của Luật này;
  9. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép;
  10. Bên mua bảo hiểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;
  11. Hợp đồng bảo hiểm không tuân thủ quy định về hình thức.

Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.

Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

 

22, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất: 

A) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm

B) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính

C) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm 

D) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

 

23, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:

A) Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam

B) Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật

C) Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm

D) Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật 

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 125. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm 

1. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;

b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

c) Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định tại Điều 130 của Luật này.

2. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

b) Đã đăng ký ngành, nghề kinh doanh hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Đối với các tổ chức hoạt động trong ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền có nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm;

c) Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

d) Điều kiện về nhân sự và điều kiện khác theo quy định của Chính phủ. 

3. Tổ chức, cá nhân không được giao kết, thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức là pháp nhân thương mại đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm; 

b) Cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành hình phạt cấm hành nghề liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm.

 

24, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:

A) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo 

thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm

B) Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 2, Điều 21. Bên mua bảo hiểm có các nghĩa vụ sau đây:

a) Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;

b) Đọc và hiểu rõ điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và nội dung khác của hợp đồng bảo hiểm;

c) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

d) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; 

đ) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong giám định tổn thất;

e) Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

g) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

25, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):

A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

B) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.

C) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

D) A, B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 40. Các trường hợp không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp sau đây:

a) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực;

b) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Người được bảo hiểm bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của chính bản thân người được bảo hiểm hoặc bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

d) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình;

đ) Trường hợp khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Trường hợp có nhiều người thụ hưởng, nếu một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. 

3. Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm hoặc toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nếu bên mua bảo hiểm chết thì số tiền trả lại được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế.

 

26, Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn thì có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?

A) Tử vong do tai nạn.

B) Thương tật vĩnh viễn do tai nạn.

C) Chi phí y tế do tai nạn.

D) A, B, C đúng.

 

27, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm: 

A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

B) Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

C) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng (hợp đồng bảo hiểm có 01 người thụ hưởng).

D) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

Giải thích: Xem tại Câu 25 (Đề số 1).

 

28, Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?

A) Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.

B) Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.

C) Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

 

29, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:

A) 6 tháng (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

B) 1 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

C) 2 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

D) 3 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

Giải thích: Xem tại Câu 3 (Đề số 1).

 

30, Sản phẩm bảo hiểm cho nhóm người vay của tổ chức tín dụng là sản phẩm:

A) Bảo hiểm tử kỳ.

B) Bảo hiểm hưu trí.

C) Bảo hiểm liên kết đầu tư.

D) B, C đúng.

 

31, Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây: 

A) Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

C) A, B đúng.

D) A, B sai.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 2, Điều 22: “Trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm và phải hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (nếu có).”

 

32, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong hoạt động đại lý bảo hiểm:

A) Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa 

B) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

C) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm

D) B, C đúng

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 1, Điều 128: “Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có các quyền sau đây:

a) Tổ chức hệ thống đại lý bảo hiểm phù hợp với chiến lược kinh doanh;

b) Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm;

c) Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

d) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

đ) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm, đánh giá chất lượng tư vấn, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm của đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm;

g) Được hưởng quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;

h) Quyền khác theo quy định của pháp luật.”

 

33, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm

B) Chấp thuận mà không cần văn bản khi đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp mình đồng thời làm đại lý cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác

C) Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có Hợp đồng bảo hiểm trước khi được trở thành đại lý chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm

D) A, B đúng

Giải thích: Xem tại Câu 32 (Đề số 1).

 

34, Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận thanh toán phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định và phương thức sau:

A) Thanh toán một lần.

B) Thanh toán làm nhiều kỳ.

C) Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không được vượt quá thời hạn bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

35, Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:

A) Đối tượng bảo hiểm.

B) Số tiền bảo hiểm.

C) Giá trị bảo hiểm.

D) Thời hạn bảo hiểm.

 

36, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:

A) Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, hợp đồng bảo hiểm dài hạn.

B) Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.

C) Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.

D) A, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 24. Giải thích hợp đồng bảo hiểm 

Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.

 

37, Chi phí nào sau đây được coi là chi phí y tế hợp lý, hợp lệ có thể được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trong bảo hiểm sức khỏe?

A) Chi phí mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị theo chỉ định của bác sỹ.

B) Chi phí phẫu thuật thẩm mĩ.

C) Chi phí phẫu thuật nội trú do ốm đau, bệnh tật.

 

38, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu lực khi:

A) Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản 

B) Được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đồng ý bằng văn bản 

C) A, B đúng

D) A, B sai

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 28. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm

1. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm. Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, việc chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn bản của người được bảo hiểm hoặc người đại diện theo pháp luật của người được bảo hiểm.

2. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao. 

3. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đồng ý bằng văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

 

39, Trong lĩnh vực bảo hiểm, nguyên tắc nào sau đây không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe:

A) Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.

B) Nguyên tắc thế quyền.

C) Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp.

D) Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 4, Điều 16: “Nguyên tắc thế quyền: người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;”

 

40, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm là:

A) Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

B) Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của bên mua bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

C) A, B đúng

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 5, Điều 4: “Hoạt động đại lý bảo hiểm là một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.”

 

————————–o0o————————–

LÀM THỬ ĐỀ THI BẢO HIỂM SỐ 2

Các bạn hãy thử làm đề thi trong biểu mẫu dưới đây trước khi xem đáp án và giải thích nhé!

————————–

ĐỀ SỐ 2 (40 câu Hỏi & Đáp án)

 

1, Trong bảo hiểm sức khỏe, chi phí y tế điều trị tai nạn của người được bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo nguyên tắc nào?

A) Nguyên tắc khoán.

B) Nguyên tắc bồi thường.

C) A, B đúng.

 

2, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về hoạt động đại lý bảo hiểm:

A) Thay mặt khách hàng ký Giấy yêu cầu bảo hiểm

B) Thay mặt khách hàng ký Giấy nhận tiền bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm

C) Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm

D) A, B, C sai

Giải thích: Xem tại Câu 40 (Đề số 1)

 

3, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm nhân thọ:

A) Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.

B) Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.

C) Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.

D) A, B, C đúng.

 

4, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và ngược lại.

B) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe, trừ các sản phẩm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.

C) A, B đúng.

 

5, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào dưới đây KHÔNG được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam:

A) Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam

B) Văn phòng đại diện của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam

C) A, B đúng

Giải thích: Xem tại Câu 18 (Đề số 1).

 

6, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:

A) Trả tiền bảo hiểm cho quyền lợi tử vong cho bên mua bảo hiểm.

B) Trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

C) Trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) B, C đúng.

 

7, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc bồi thường”: 

A) Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm.

C) Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.

D) B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 3, Điều 16: “Nguyên tắc bồi thường: số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm;”

 

8, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: “Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng” là:

A) Đúng.

B) Sai.

Giải thích: Xem tại Câu 21 (Đề số 1).

 

9, Người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm chăm sóc sức khỏe với hạn mức 2 triệu đồng/1 ngày nằm viện. Người được bảo hiểm nằm viện 3 ngày. Tổng chi phí nằm viện khi xuất viện là 7 triệu đồng. Doanh nghiệp hiểm chi trả số tiền là: 

A) 7 triệu đồng

B) 6 triệu đồng

C) 2 triệu đồng

 

10, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:

A) 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

B) 01 năm kể từ ngày người được bảo hiểm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

C) A, B đúng.

Giải thích: Xem tại Câu 3 (Đề số 1).

 

11, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm:

A) 15 ngày.

B) 30 ngày 

C) 45 ngày 

D) 60 ngày

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 31. Thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm

1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm. 

2. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chậm bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất đối với số tiền chậm trả được xác định theo thỏa thuận của các bên theo quy định của Bộ luật Dân sự.

 

12, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:

A) Người được bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm.

C) Đại lý bảo hiểm.

D) Người thụ hưởng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 24, Điều 4: “Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô và đóng phí bảo hiểm.”

 

13, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

B) Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.

C) Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B đúng.

Giải thích: Xem tại Câu 8 (Đề số 1).

 

14, Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:

A) Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

B) Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.

C) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

D) A, B, C đúng

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 1, Điều 15: “Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:

a) Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; 

b) Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe;  

c) Hợp đồng bảo hiểm tài sản;

d) Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại;

đ) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm. 

Hợp đồng bảo hiểm quy định tại các điểm c, d và đ khoản này thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ.”

 

15, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm 

B) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

C) Bộ trưởng Bộ Tài chính

D) Chính phủ

Giải thích: Xem tại Câu 15 (Đề số 1).

 

16, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện hành vi nào sau đây:

A) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.

B) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.

C) Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.

D) A, B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 3, Điều 129: “Đại lý bảo hiểm không được thực hiện các hành vi sau đây:

a) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, điều kiện và điều khoản bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;

b) Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm;

c) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;

d) Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.”

 

17, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây:

A) Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

B) Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.

D) Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

Giải thích: Xem tại Câu 2 (Đề số 1).

 

18, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện hoạt động nào sau đây:

A) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.

B) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam.

C) Kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam

D) Nghiên cứu thị trường tại Việt Nam

Giải thích: Xem tại Câu 18 (Đề số 1).

 

19, Chọn phương án đúng nhất về đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:

A) Tuổi thọ.

B) Tính mạng.

C) Sức khỏe con người.

D) A, B đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 1, Điều 33: “Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là tuổi thọ, tính mạng con người.”

 

20, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:

A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

B) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng (trường hợp hợp đồng bảo hiểm có duy nhất 01 người thụ hưởng).

C) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

D) A, B, C đúng.

Giải thích: Xem tại Câu 25 (Đề số 1).

 

21, Phát biểu sau là đúng hay sai:”Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm”. 

A) Đúng

B) Sai

Giải thích: Xem tại Câu 36 (Đề số 1).

 

22, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:

A) Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm

B) Tư vấn cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm

C) Tiết lộ thông tin liên quan đến bên mua bảo hiểm cho bên thứ ba

D) Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 1, Điều 129: “Đại lý bảo hiểm có các quyền sau đây:

a) Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật;

b) Được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

c) Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

đ) Quyền khác theo quy định của pháp luật.”

 

23, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải có nội dung nào dưới đây:

A) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm

B) Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm

C) Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có); Thời hạn hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp

D) Phương thức giải quyết tranh chấp

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 126. Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm 

Hợp đồng đại lý bảo hiểm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm;

2. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;

3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, đại lý bảo hiểm;

4. Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm;

5. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có);

6. Thời hạn hợp đồng;

7. Phương thức giải quyết tranh chấp.

 

24, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:

A) Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.

B) Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

C) Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

D) Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 3, Điều 22: “Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm, được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm (nếu có).”

 

25, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:

A) Bảo hiểm nhân thọ

B) Bảo hiểm phi nhân thọ

C) Bảo hiểm sức khỏe

D) Bảo hiểm y tế

 

26, Chọn phương án đúng nhất: Trong bảo hiểm sức khỏe, đối với quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế, doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả:

A) Số tiền không vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám, chữa bệnh trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

B) Số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

C) Số tiền có thể vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám chữa bệnh nhưng vẫn trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

 

27, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm: 

A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

B) Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

C) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng (hợp đồng bảo hiểm có 01 người thụ hưởng).

D) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

 

28, Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp____chết trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng”.

A) Người thụ hưởng.

B) Người được bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

29, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:

A) 6 tháng (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

B) 1 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

C) 2 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

D) 3 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

Giải thích: Xem tại Câu 3 (Đề số 1).

 

30, Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, khoảng thời gian mà trong thời gian đó nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm được gọi là:

A) Thời gian gia hạn đóng phí.

B) Thời gian miễn truy xét.

C) Thời gian tự do xem xét hợp đồng.

D) Thời gian chờ.

P/s: bệnh thông thường là 30 ngày, bệnh đặc biệt là 90 ngày

 

31, Chọn phương án đúng nhất về phương pháp quản lý rủi ro:

A) Né tránh rủi ro.

B) Chấp nhận rủi ro.

C) Kiểm soát rủi ro.

D) Chuyển giao rủi ro.

E) A, B, C, D đúng.

 

32, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết

B) Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt

C) Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm

D) A, C đúng

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điểm g, Khoản 2, Điều 128: Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có nghĩa vụ Chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết. Trường hợp đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết;”

Điểm g, Khoản 2, Điều 129: Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ Bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm trong trường hợp đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm;”

 

33, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:

A) Đại lý bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho bên mua bảo hiểm

B) Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết

C) Đại lý bảo hiểm không chịu bất cứ trách nhiệm nào vì hợp đồng bảo hiểm được giao kết giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm

D) B, C đúng

Giải thích: Xem tại Câu 32 (Đề số 2).

 

34, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc thế quyền”: 

A) Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm.

B) Nguyên tắc thế quyền không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.

C) A, B đúng.

D) A, B sai.

Giải thích: Xem tại Câu 39 (Đề số 1).

 

35, Chọn phương án đúng nhất theo Luật Kinh doanh bảo hiểm: 

A) Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc.

B) Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe phải được Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm trước khi triển khai.

C) Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm.

D) A, B đúng.

E) A, B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 5, Điều 8: “Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều này.”

Khoản 3, Điều 87: “Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm xe cơ giới, trừ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.”

 

36, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

B) Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

C) Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.

D) Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng bảo hiểm.

Giải thích: Xem tại Câu 36 (Đề số 1).

 

37, Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?

A) Tử vong, thương tật do tai nạn.

B) Chi phí y tế điều trị tai nạn.

C) Chi phí y tế điều trị ốm đau, bệnh tật.

D) A, B đúng.

E) A, B, C đúng.

 

38, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo.

B) Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.

C) Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

Giải thích: Xem tại Câu 4 (Đề số 1).

 

39, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc thế quyền không được áp dụng trong loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây: 

A) Bảo hiểm tài sản. 

B) Bảo hiểm thiệt hại. 

C) Bảo hiểm trách nhiệm.

D) Bảo hiểm nhân thọ.

Giải thích: Xem tại Câu 39 (Đề số 1).

 

40, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:

A) Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

C) A, B đúng

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 2, Điều 4: “Kinh doanh bảo hiểmlà hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.”

 

————————–o0o————————–

LÀM THỬ ĐỀ THI BẢO HIỂM SỐ 3

Các bạn hãy thử làm đề thi trong biểu mẫu dưới đây trước khi xem đáp án và giải thích nhé!

————————–

ĐỀ SỐ 3 (40 câu Hỏi & Đáp án)

 

1, Chọn phương án đúng nhất: Trong bảo hiểm sức khỏe, đối với quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế, doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả:

A) Số tiền không vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám, chữa bệnh trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

B) Số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

C) Số tiền có thể vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám chữa bệnh nhưng vẫn trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

 

2, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau đây:

A) Cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm và giải thích rõ ràng, đầy đủ về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

B) Giữ bí mật thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng đúng mục đích và không được cung cấp cho bên thứ ba mà không có sự chấp thuận của khách hàng, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật

C) A, B đúng

D) A, B sai

 

3, Chọn đáp án đúng nhất: Thông thường trong bảo hiểm nhân thọ có các nhóm quyền lợi:

A) Quyền lợi bảo hiểm nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B) Quyền lợi bảo hiểm khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm.

C) Quyền lợi bảo hiểm khi đến một thời hạn nhất định trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm (theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm).

D) Quyền lợi phân chia lợi nhuận, chia lãi (nếu có).

E) A, B, C, D đúng.

 

4, Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:

A) Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm.

B) Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.

C) Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

D) Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm.

 

5, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe.

B) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu doanh nghiệp có đăng ký với Bộ Tài chính.

C) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu đó là sản phẩm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.

D) A, B, C đúng.

 

6, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

B) Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.

C) Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B đúng.

 

7, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin) thì: 

A) Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.

B) Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.

C) Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

8, Phát biểu sau là đúng hay sai:”Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm”. 

A) Đúng

B) Sai

 

9, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác:

A) Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người khác thì phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền và người thụ hưởng.

B) Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho người mất năng lực hành vi dân sự thì phải được người giám hộ của người đó bản đồng ý bằng văn bản

C) Không được giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người dưới 18 tuổi, kể cả trường hợp cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó đồng ý bằng văn bản.

D) A, B, C đúng.

 

10, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm vì trở ngại khách quan dẫn đến chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo không:

A)

B) Không

 

11, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:

A) 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B) 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

C) 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó. 

D) 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó. 

 

12, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

B) Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.

D) Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 24, Điều 4: “Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô và đóng phí bảo hiểm.”

Khoản 25, Điều 4: “Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.”

Khoản 26, Điều 4: “Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.”

 

13, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tặng cháu B là con người bạn thân nhân dịp sinh nhật, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:

A) Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện tăng phí.

B) Không chấp thuận bảo hiểm vì anh A không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với cháu B.

C) Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện anh A đủ điều kiện tài chính đóng phí.

D) Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện người thụ hưởng phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với anh A.

 

14, Phát biểu “Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm” là:

A) Đúng.

B) Sai.

 

15, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm 

B) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

C) Bộ trưởng Bộ Tài chính

D) Chính phủ

 

16, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích:

A) Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm.

B) Bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.

C) Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 1, Điều 8: “Bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.”

 

17, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện các hành vi nào sau đây:

A) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, điều kiện và điều khoản bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.

B) Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm. 

C) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.

D) A, B, C đúng.

 

18, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

B) Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

C) Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

 

19, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm” là: 

A) Đúng.

B) Sai.

 

20, Chọn phương án đúng về thương tật toàn bộ vĩnh viễn:

A) Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay một chân.

B) Người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của một tay hoặc một chân.

C) Người được bảo hiểm bị thương tật từ 81% trở lên.

D) A, C đúng.

 

21, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:

A) Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không xảy ra.

B) Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi tổn thất thấp hơn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

C) Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, C đúng.

E) B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 28, Điều 4: “Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.”

 

22, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Hoa hồng đại lý bảo hiểm được thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm. Mức hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính

B) Hoa hồng đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả có thể thấp hơn mức tối đa do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định. 

C) Ngoài mức hoa hồng đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp bảo hiểm có thể trả thêm hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.

D) A, B đúng.

 

23, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể ủy quyền cho đại lý bảo hiểm thu phí bảo hiểm

B) Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm

C) Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm

D) A, B, C đúng

 

24, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

A) Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm

B) Bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm

C) Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

25, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:

A) Bảo hiểm nhân thọ

B) Bảo hiểm phi nhân thọ

C) Bảo hiểm sức khỏe

D) Bảo hiểm y tế

 

26, Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với trường hợp điều trị do tai nạn?

A) Đúng

B) Sai

 

27, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:

A) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại phí bảo hiểm đã đóng.

C) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).

D) B, C đúng.

 

28, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là:

A) Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

B) Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

C) Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

D) Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với nhà tái bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

 

29, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn: 

A) 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

B) 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

C) 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

D) 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

 

30, Chọn phương án đúng về giá trị hoàn lại trong bảo hiểm nhân thọ:

A) Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời hạn.

B) Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hết thời hạn bảo hiểm.

C) Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các chủ hợp đồng tham gia chia lãi trong trường hợp việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi nhuận.

D) Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả lại cho bên mua bảo hiểm nếu sự kiện bảo hiểm không xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.

 

31, Chọn phương án sai:

A) Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.

B) Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.

C) Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. 

D) Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả. 

 

32, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong hoạt động đại lý bảo hiểm:

A) Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính

B) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

C) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C đúng

 

33, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:

A) Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự

B) Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù

C) Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm

D) A, B, C đúng

 

34, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác

A) Bên mua bảo hiểm phải được người đó đồng ý bằng văn bản.

B) Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản.

C) A, B đúng.

D) A, B sai.

 

35, Chọn phương án đúng nhất về loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm:

A) Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.

B) Hợp đồng bảo hiểm tài sản.

C) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm 

D) A, B, C đúng.

 

36, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu lực khi:

A) Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản 

B) Được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đồng ý bằng văn bản 

C) A, B đúng

D) A, B sai

 

37, Chọn phương án đúng nhất: bảo hiểm sức khỏe có thể bảo hiểm cho các rủi ro nào sau đây?

A) Tai nạn.

B) Ốm đau, bệnh tật.

C) Thai sản.

D) A, B đúng.

E) A, B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 15, Điều 4: “Bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.”

 

38, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa:

A) Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm

B) Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

C) Người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm

D) Người được bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 16, Điều 4: “Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.”

 

39, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc bồi thường”: 

A) Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế trong sự kiện bảo hiểm.

C) Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.

D) B, C đúng.

 

40, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây:

A) Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

C) A, B đúng

 

————————–o0o————————–

LÀM THỬ ĐỀ THI BẢO HIỂM SỐ 4

Các bạn hãy thử làm đề thi trong biểu mẫu dưới đây trước khi xem đáp án và giải thích nhé!

————————–

ĐỀ SỐ 4 (40 câu Hỏi & Đáp án)

 

1, Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, trường hợp người được bảo hiểm bị mù hoàn toàn hai mắt do tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nào sau đây?

A) 200% số tiền bảo hiểm.

B) 100% số tiền bảo hiểm.

C) 50% số tiền bảo hiểm.

D) 20% số tiền bảo hiểm.

 

2, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:

A) Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm

B) Giữ bí mật thông tin khách hàng

C) Có thể đem phí bảo hiểm đi đầu tư và trả một phần lãi cho doanh nghiệp bảo hiểm.

D) A, B đúng

 

3, Phát biểu nào sau đây là đúng với quyền lợi trợ cấp thu nhập trong trường hợp thương tật toàn bộ vĩnh viễn:

A) Quyền lợi này thường được gắn kèm với các hợp đồng có bên mua bảo hiểm là người được bảo hiểm.

B) Số tiền trợ cấp hàng tháng thường được gắn với tỷ lệ % số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính.

C) Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả cho bên mua bảo hiểm/người được bảo hiểm một khoản tiền trợ cấp hàng tháng trong trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.

D) A, B, C đúng.

 

4, Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:

A) Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.

B) Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

5, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nước ngoài không được phép thành lập tại Việt Nam:

A) Công ty TNHH bảo hiểm.

B) Công ty cổ phần bảo hiểm.

C) Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài.

D) Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

 

6, Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ:

A) Được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.

B) Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có giá trị cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.

C) Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia, cho dù người đó có thể có nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm.

D) Không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm quy định về bảo hiểm trùng.

 

7, Chọn phương án đúng nhất về đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ:

A) Tuổi thọ.

B) Tính mạng.

C) Sức khỏe con người.

D) A, B đúng.

 

8, Chọn phương án đúng về trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm:

A) Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.

D) A, B, C đúng

 

9, Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm tử vong và thương tật toàn bộ vĩnh viễn tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn thì phương án chi trả tiền bảo hiểm đối với quyền lợi bảo hiểm tử vong là:

A) Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã thỏa thuận.

B) Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận/tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo hiểm tham gia.

 

10, Chọn phương án đúng nhất theo Luật Kinh doanh bảo hiểm: 

A) Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc.

B) Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe phải được Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm trước khi triển khai.

C) Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm.

D) A, B đúng.

E) A, B, C đúng.

 

11, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm kể từ ngày nhận được hợp đồng bảo hiểm là:

A) 14 ngày.

B) 21 ngày.

C) 28 ngày.

D) 35 ngày.

Giải thích: Xem tại Câu 13 (Đề số 1).

 

12, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:

A) Bên mua bảo hiểm.

B) Môi giới bảo hiểm.

C) Đại lý bảo hiểm.

D) B, C đúng.

 

13, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm nhân thọ theo cách:

A) Đóng phí bảo hiểm một lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.

B) Đóng phí bảo hiểm nhiều lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C sai.

 

14, Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây: 

A) Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.

B) Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.

C) Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức khỏe cho mình.

D) A, B, C đúng.

 

15, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm 

B) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

C) Bộ trưởng Bộ Tài chính

D) Chính phủ

 

16, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:

A) Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.

B) Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định. 

C) Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó. 

D) Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.

 

17, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng.

B) Đại lý bảo hiểm có quyền lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.

C) Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

D) Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

 

18, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

A) Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm

B) Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm

C) Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

D) A, B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 1, Điều 63: “Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bao gồm:

a) Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm;

b) Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm; 

c) Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; 

d) Hoạt động khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm.”

 

19, Trong khi lưu thông, xe A đâm xe B làm xe B mất kiểm soát và va chạm với người đi đường gây tai nạn. Nguyên nhân gây tai nạn cho người đi đường do xe A là nguyên nhân trực tiếp. Kết luận này là: 

A) Đúng.

B) Sai.

 

20, Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp:

A) Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm.

D) A, B đúng.

 

21, Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:

A) Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện trên một hợp đồng bảo hiểm.

B) Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.

C) Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, C đúng.

E) A, B, C đúng.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Khoản 29, Điều 4: “Đồng bảo hiểm là trường hợp các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cùng thống nhất giao kết với bên mua bảo hiểm trên một hợp đồng bảo hiểm, trong đó các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài nhận phí bảo hiểm và bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.”

 

22, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện hoạt động nào sau đây:

A) Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của bên mua bảo hiểm 

B) Giảm phí bảo hiểm để khuyến khích bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.

C) Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.

D) Giám định tổn thất.

 

23, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể ủy quyền cho đại lý bảo hiểm thu phí bảo hiểm

B) Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm

C) Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm

D) A, B, C đúng

 

24, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:

A) 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B) 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

C) 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.

D) 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.

 

25, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):

A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

B) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.

C) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

D) A, B, C đúng.

 

26, Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn. Trong thời hạn bảo hiểm, người được bảo hiểm bị tai nạn khi tham gia các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả bảo hiểm cho người được bảo hiểm không?

A) Có.

B) Không.

 

27, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp phí bảo hiểm được đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì doanh nghiệp bảo hiểm cho phép khách hàng chậm đóng phí bảo hiểm 60 ngày kể từ ngày đến hạn nộp phí. Thời gian này được gọi là:

A) Thời gian gia hạn đóng phí.

B) Thời gian miễn truy xét.

C) Thời gian tự do xem xét hợp đồng.

D) Thời gian chờ để bắt đầu được hưởng quyền lợi bảo hiểm.

Giải thích:

Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 quy định tại:

Điều 37. Đóng phí bảo hiểm nhân thọ

1. Bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. 

2. Trường hợp phí bảo hiểm được đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì thời gian gia hạn đóng phí là 60 ngày.

3. Các bên có thể thỏa thuận khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm đã bị đơn phương chấm dứt thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu.

4. Trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm không được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm và không được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm. Quy định này không áp dụng đối với bảo hiểm nhóm.

 

28, Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, số tiền bảo hiểm hoặc phương thức xác định số tiền bảo hiểm được:

A) Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Đại lý bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

D) A, C đúng.

 

29, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm: 

A) Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.

B) Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra

C) Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.

D) Lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật

 

30, Chọn một phương án đúng về các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:

A) Có giá trị hoàn lại, có chia lãi hoặc không chia lãi.

B) Có cả 2 yếu tố bảo vệ và tiết kiệm.

C) Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chết trong thời hạn bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

31, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng và được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây: 

A) Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

B) Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

C) A, B đúng.

D) A, B sai.

 

32, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết không?

A)

B) Không

 

33, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng:

A) Bên mua bảo hiểm được hưởng hoa hồng bảo hiểm

B) Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm

C) Môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ tài chính

D) B, C đúng

 

34, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm: 

A) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

D) Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm có đủ năng lực tài chính để chi trả quyền lợi bảo hiểm.

 

35, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm vì trở ngại khách quan dẫn đến chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo không:

A)

B) Không

 

36, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:

A) Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm có thể chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho bất kỳ người nào.

 

37, Trong thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không may bị tai nạn dẫn đến thương tật khi tham gia hoạt động nhảy dù. Trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho người được bảo hiểm số tiền nào sau đây?

A) Số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ thương tật do tai nạn.

B) Chi phí y tế điều trị tai nạn.

C) Không chi trả.

 

38, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo.

B) Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.

C) Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

39, Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ

A) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.

D) A, B, C đúng.

 

40, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là:

A) Kinh doanh bảo hiểm

B) Kinh doanh tái bảo hiểm

C) Nhượng tái bảo hiểm

 

————————–o0o————————–

ĐỀ SỐ 5 (40 câu Hỏi & Đáp án)

 

1, Đối với bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm không chi trả bảo hiểm cho trường hợp nào sau đây?

A) Người được bảo hiểm cố ý gây tai nạn.

B) Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia, ma túy và các chất kích thích tương tự.

C) Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện tham gia giao thông vượt quá tốc độ quy định.

D) Người được bảo hiểm tham gia chống các hành động phạm pháp.

E) A, B, C đúng.

 

2, Trong bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận lựa chọn những quyền lợi bảo hiểm nào sau đây: 

A) Thương tật do tai nạn

B) Chi phí y tế điều trị do tai nạn

C) Trợ cấp mất, giảm thu nhập

D) A, B, C đúng.

 

3, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:

A) Bảo hiểm nhân thọ

B) Bảo hiểm phi nhân thọ

C) Bảo hiểm sức khỏe

D) Bảo hiểm y tế

 

4, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là:

A) Sức khoẻ con người. 

B) Tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn con người.

C) Sức khỏe và tai nạn con người.

D) Tính mạng và trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm.

 

5, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:

A) Kinh doanh bảo hiểm

B) Kinh doanh tái bảo hiểm

C) A, B đúng

 

6, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai:

A) Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

B) Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.

C) Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng

D) Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.

 

7, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền:

A) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm. 

B) Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm. 

C) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm

D) A, B, C đúng.

 

8, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm kể từ ngày nhận được hợp đồng bảo hiểm là:

A) 14 ngày.

B) 21 ngày.

C) 28 ngày.

D) 35 ngày.

 

9, Chọn đáp án đúng: Giá trị tài khoản hợp đồng đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí là:

A) Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).

B) Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).

C) Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản thưởng khác (nếu có).

D) Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).

 

10, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:

A) Thông báo những trường hợp làm tăng rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm

B) Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy

đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm

C) Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm 

D) Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm

 

11, Trong lĩnh vực bảo hiểm, nguyên tắc nào sau đây không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe:

A) Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.

B) Nguyên tắc thế quyền.

C) Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp.

D) Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.

 

12, Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?

A) Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn.

B) Trợ cấp mất, giảm thu nhập do tai nạn.

C) Thai sản.

D) A, B đúng.

E) A, B, C đúng.

 

13, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu lực khi:

A) Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản 

B) Được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đồng ý bằng văn bản 

C) A, B đúng

D) A, B sai

 

14, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

B) Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

C) Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

 

15, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm nhân thọ theo cách:

A) Đóng phí bảo hiểm một lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.

B) Đóng phí bảo hiểm nhiều lần theo quy định bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C sai.

 

16, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:

A) Đại lý bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho bên mua bảo hiểm

B) Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết

C) Đại lý bảo hiểm không chịu bất cứ trách nhiệm nào vì hợp đồng bảo hiểm được giao kết giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm

D) B, C đúng

 

17, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm là thời hạn được tính từ:

A) Ngày bên mua bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.

B) Ngày doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bảo hiểm.

C) Ngày doanh nghiệp bảo hiểm phát hành hợp đồng bảo hiểm.

D) Ngày đại lý bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.

 

18, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm: 

A) Theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. 

B) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn).

C) A, B đúng.

 

19, Theo pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào có nghĩa vụ thanh toán hoa hồng theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm

B) Bên mua bảo hiểm

C) A, B đúng

 

20, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:

A) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại phí bảo hiểm đã đóng.

C) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).

D) B, C đúng.

 

21, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích:

A) Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm.

B) Bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.

C) Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

22, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng:

A) Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B đúng.

 

23, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:

A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

B) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.

C) Người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm (trường hợp có nhiều người thụ hưởng).

D) A, B, C đúng.

 

24, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:

A) Được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm

B) Tư vấn cho khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực để ký hợp đồng bảo hiểm mới

C) Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm

D) Mua chuộc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác

 

25, Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:

A) Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.

B) Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

26, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi:

A) Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển giao.

B) Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B đúng

E) A, C đúng

 

27, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

B) Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.

D) Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

 

28, Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về rủi ro loại trừ:

A) Là rủi ro không thể được bảo hiểm.

B) Là rủi ro có thể được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm.

C) A, B đúng.

D) A, B sai.

 

29, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:

A) Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định.

B) Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.

 

30, Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn thì có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?

A) Tử vong do tai nạn.

B) Thương tật vĩnh viễn do tai nạn.

C) Chi phí y tế do tai nạn.

D) A, B, C đúng.

 

31, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm 

B) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

C) Bộ trưởng Bộ Tài chính

D) Chính phủ

 

32, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:

A) Tổ chức hoạt động ở trong nước của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

B) Tổ chức hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam gồm: Trụ sở chính và chi nhánh trực thuộc.

C) A, B đúng.

 

33, Phạm vi điều chỉnh của Luật Kinh doanh bảo hiểm là:

A) Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm. 

B) Bảo hiểm xã hội.

C) Bảo hiểm y tế.

D) Bảo hiểm tiền gửi.

 

34, Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây: 

A) Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.

B) Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.

C) Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức khỏe cho mình.

D) A, B, C đúng.

 

35, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể ủy quyền cho đại lý bảo hiểm thu phí bảo hiểm

B) Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm

C) Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm

D) A, B, C đúng

 

36, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về hoạt động đại lý bảo hiểm:

A) Thay mặt khách hàng ký Giấy yêu cầu bảo hiểm

B) Thay mặt khách hàng ký Giấy nhận tiền bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm

C) Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm

D) A, B, C sai

 

37, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe

B) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe trừ các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 1 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe có thời hạn 1 năm trở xuống

C) A, B đúng.

 

38, Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ: 

A) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.

D) A, B, C đúng.

 

39, Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp”: 

A) Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được bảo hiểm.

B) Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên nhân gần nhất gây ra tổn thất.

C) Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất.

D) A, B, C đúng.

Giải thích:

Trong bảo hiểm, khi xem xét để xác định trách nhiệm bồi thường thì thường sử dụng nguyên tắc nguyên nhân gần (có thể liên quan đến “nguyên nhân trực tiếp” trong một số trường hợp)

Nguyên nhân gần là nguyên nhân chính gây ra hậu quả trong bảo hiểm. Nó không nhất thiết phải là nguyên nhân đầu tiên hoặc cuối cùng, nhưng nó là nguyên nhân quan trọng nhất và có tác động lớn nhất đến tổn thất. Trong hợp đồng bảo hiểm, các sự kiện không may xảy ra và gây tổn thất cho người được bảo hiểm. Tuy nhiên, có thể có nhiều nguyên nhân góp phần vào một sự kiện, nhưng nguyên nhân gần là nguyên nhân quan trọng mà công ty bảo hiểm sẽ xem xét để xác định trách nhiệm bồi thường.

Cách áp dụng nguyên nhân gần:

  1. Các nguyên nhân xảy ra đồng thời: Khi có nhiều sự kiện xảy ra cùng lúc, trong đó có sự kiện được bảo hiểm và tổn thất độc lập, công ty bảo hiểm sẽ trả tiền bồi thường cho tổn thất do rủi ro được bảo hiểm gây ra. Nếu không thể phân loại rõ ràng, công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm cho toàn bộ tổn thất.
  2. Chuỗi các sự kiện liên tục: Khi có một loạt các sự kiện liên tiếp xảy ra, công ty bảo hiểm sẽ trả tiền bồi thường cho tổn thất đầu tiên gây ra bởi rủi ro được bảo hiểm, miễn là không có rủi ro loại trừ xảy ra trước rủi ro được bảo hiểm.
  3. Chuỗi các sự kiện gián đoạn: Khi có một chuỗi các sự kiện bị gián đoạn, nguyên nhân gần nhất của tổn thất là sự kiện xảy ra ngay sau sự gián đoạn cuối cùng. Ví dụ: Nếu người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm tai nạn và sau đó gặp sự cố như ngã xuống sông và đau tim, thì nguyên nhân gần nhất của cái chết là sự đuối nước do sự cố trong chuỗi các sự kiện, không phải đau tim. Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán tiền bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm tai nạn cá nhân.

Ví dụ:

  • Không có rủi ro loại trừ: Nếu người tham gia bảo hiểm bị tai nạn khi qua đường và chết do va chạm với xe, công ty bảo hiểm sẽ đền bù quyền lợi bảo hiểm vì đây là nguyên nhân gần nhất của tổn thất.
  • Có rủi ro loại trừ: Nếu một bình khí a-xê-ty-len nổ và cháy một cửa hàng sửa chữa xe máy, nhưng bình khí này không được bảo hiểm vì nó được sử dụng cho mục đích thương mại, công ty bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm đối với tổn thất do vụ nổ này. Tuy nhiên, nếu vụ nổ xảy ra sau sự cố cháy (rủi ro được bảo hiểm), công ty bảo hiểm sẽ đền bù tổn thất cháy trước khi xảy ra vụ nổ.

Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân mà trực tiếp gây ra sự kiện hoặc tổn thất mà bạn đang xem xét. Nó liên quan đến quá trình không gian và thời gian của sự kiện. Trong nhiều trường hợp, nguyên nhân trực tiếp có thể là một phần của nguyên nhân gần.

Ví dụ:

Giả sử một người lái xe vi phạm tốc độ và đâm vào một chiếc xe khác, gây ra một vụ tai nạn. Trong trường hợp này:

  • Nguyên nhân trực tiếp: Nguyên nhân trực tiếp của vụ tai nạn là việc người lái xe vi phạm tốc độ và đâm vào xe khác.
  • Nguyên nhân gần: Nguyên nhân gần của vụ tai nạn cũng có thể được xem xét là việc người lái xe vi phạm tốc độ và đâm vào xe khác, vì đây là nguyên nhân quan trọng và gây ảnh hưởng trực tiếp đến tai nạn.

 

40, Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho:

A) Tài sản của người được bảo hiểm.

B) Tính mạng của người được bảo hiểm.

C) Tuổi thọ của người được bảo hiểm.

D) B, C đúng.

 

————————–o0o————————–

ĐỀ SỐ 6 (40 câu Hỏi & Đáp án)

 

1, Đối với bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm không chi trả bảo hiểm cho trường hợp nào sau đây?

A) Người được bảo hiểm cố ý gây tai nạn.

B) Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia, ma túy và các chất kích thích tương tự.

C) Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện tham gia giao thông vượt quá tốc độ quy định.

D) Người được bảo hiểm tham gia chống các hành động phạm pháp.

E) A, B, C đúng.

 

2, Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế tại 2 doanh nghiệp bảo hiểm. Trong trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn phải điều trị thì chi phí y tế sẽ được bồi thường thế nào:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường toàn bộ chi phí y tế thực tế sau đó thế quyền đòi doanh nghiệp bảo hiểm còn lại.

B) Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm/tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm

C) Bồi thường các chi phí y tế theo hóa đơn thực tế mà người được bảo hiểm cung cấp và tổng số tiền bồi thường của 2 doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá quyền lợi bảo hiểm về chi phí y tế. 

 

3, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:

A) Bảo hiểm nhân thọ

B) Bảo hiểm phi nhân thọ

C) Bảo hiểm sức khỏe

D) Bảo hiểm y tế

 

4, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về điều kiện của doanh nghiệp bảo hiểm được nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:

A) Đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm nhận chuyển giao

B) Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.

C) Bảo đảm điều kiện triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sau khi nhận chuyển giao.

D) A, B, C đúng.

 

5, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Hoạt động đại lý bảo hiểm là một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

B) Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

 

6, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng.

B) Đại lý bảo hiểm có quyền lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.

C) Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

D) Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

 

7, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.

B) Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm

C) Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu.

D) Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng 

không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.

 

8, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:

A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

B) Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng (trường hợp hợp đồng bảo hiểm có duy nhất 01 người thụ hưởng).

C) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

D) A, B, C đúng.

 

9, Bà B tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ có thời hạn đến năm 55 tuổi. Bà B vẫn còn sống đến ngày đáo hạn hợp đồng lúc 55 tuổi. Lúc này, bà B hoặc người thụ hưởng của bà B sẽ:

A) Nhận được lương hưu.

B) Nhận được số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ này.

C) Nhận được tiền mặt trả định kỳ.

D) Không nhận được gì.

 

10, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm: 

A) Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.

B) Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra

C) Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.

D) Lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật

 

11, Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây: 

A) Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

C) A, B đúng.

D) A, B sai.

 

12, Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với mọi trường hợp điều trị do ốm đau, bệnh tật?

A) Đúng

B) Sai

 

13, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các đối tượng nào dưới đây của toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao:

A) Tài sản tương ứng với dự phòng nghiệp vụ.

B) Quỹ dự trữ bắt buộc

C) A, B đúng.

 

14, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm là:

A) Bộ Tài chính.

B) Bộ Công Thương.

C) Bộ Công an.

D) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

 

15, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

B) Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.

C) Được tự ý khấu trừ phí bảo hiểm từ giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B đúng.

 

16, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:

A) Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự

B) Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù

C) Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm

D) A, B, C đúng

 

17, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm là thời hạn được tính từ:

A) Ngày bên mua bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.

B) Ngày doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bảo hiểm.

C) Ngày doanh nghiệp bảo hiểm phát hành hợp đồng bảo hiểm.

D) Ngày đại lý bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.

 

18, Đối với bảo hiểm trọn đời, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm khi:

A) Người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Người được bảo hiểm tử vong vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.

C) Bên mua bảo hiểm tử vong vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.

D) Người được bảo hiểm tử vong sau một thời điểm nhất định trong tương lai được quy định tại hợp đồng bảo hiểm.

 

19, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

A) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm

B) Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có tài sản thế chấp

C) Chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết

D) A, C đúng

 

20, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tặng cháu B là con người bạn thân nhân dịp sinh nhật, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:

A) Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện tăng phí.

B) Không chấp thuận bảo hiểm vì anh A không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với cháu B.

C) Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện anh A đủ điều kiện tài chính đóng phí.

D) Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện người thụ hưởng phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với anh A.

 

21, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:

A) Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.

B) Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.

D) Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.

 

22, Phát biểu nào sau đây là đúng trong trường hợp người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả trước một phần quyền lợi tử vong cho người được bảo hiểm.

B) Số tiền bảo hiểm đã chi trả trước sẽ được trừ vào quyền lợi tử vong khi người được bảo hiểm tử vong.

C) Người được bảo hiểm không phải chứng minh việc sử dụng nguồn quyền lợi bảo hiểm trả trước cho mục đích trang trải chi phí y tế.

D) A, B, C đúng.

 

23, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào sau đây:

A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

B) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

C) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

 

24, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện hoạt động nào sau đây:

A) Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của bên mua bảo hiểm 

B) Giảm phí bảo hiểm để khuyến khích bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.

C) Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.

D) Giám định tổn thất.

 

25, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:

A) Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định.

B) Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.

 

26, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm vì trở ngại khách quan dẫn đến chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo không:

A)

B) Không

 

27, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:

A) Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng bảo hiểm.

 

28, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về nguyên tắc trung thực tuyệt đối:

A) Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm.

B) Chỉ áp dụng cho bên mua bảo hiểm.

C) Là nghĩa vụ chung của cả doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.

 

29, Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:

A) Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm.

B) Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.

C) Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

D) Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm.

 

30, Chọn phương án đúng nhất: Trong bảo hiểm sức khỏe, đối với quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế, doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả:

A) Số tiền không vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám, chữa bệnh trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

B) Số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

C) Số tiền có thể vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám chữa bệnh nhưng vẫn trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

 

31, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm 

B) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

C) Bộ trưởng Bộ Tài chính

D) Chính phủ

 

32, Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:

A) Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.

B) Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

33, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.

B) Các bên tham gia bảo hiểm không được thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế trong mọi trường hợp.

C) A, B đúng

D) A, B sai

 

34, Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:

A) Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.

B) Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam ban hành.

C) Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm. 

D) A, B, C đúng.

 

35, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:

A) Tổ chức có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm 

B) Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm

C) Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý

D) A, B đúng

 

36, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các quyền nào sau đây:

A) Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.

B) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

C) Sửa đổi, bổ sung điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm theo ý kiến của bên mua bảo hiểm

D) A, B đúng

 

37, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm:

A) Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.

B) Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng

C) Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

D) A, B đúng.

E) A, C đúng.

 

38, Năm 2015, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ: 

A) Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

B) Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

 

39, Rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả: 

A) Liên quan đến khả năng đầu cơ.

B) Liên quan đến khả năng tổn thất.

C) Liên quan đến khả năng đầu cơ và khả năng tổn thất.

D) Không phương án nào đúng.

 

40, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của doanh nghiệp bảo hiểm: 

A) Bồi thường cho người được bảo hiểm những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B) Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

D) Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

 

————————–o0o————————–

ĐỀ SỐ 7 (40 câu Hỏi & Đáp án)

 

1, Chọn phương án đúng nhất: bảo hiểm sức khỏe có thể bảo hiểm cho các rủi ro nào sau đây?

A) Tai nạn.

B) Ốm đau, bệnh tật.

C) Thai sản.

D) A, B đúng.

E) A, B, C đúng.

 

2, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác:

A) Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người khác thì phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền và người thụ hưởng.

B) Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho người mất năng lực hành vi dân sự thì phải được người giám hộ của người đó bản đồng ý bằng văn bản

C) Không được giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người dưới 18 tuổi, kể cả trường hợp cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó đồng ý bằng văn bản.

D) A, B, C đúng.

 

3, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:

A) Bảo hiểm nhân thọ

B) Bảo hiểm phi nhân thọ

C) Bảo hiểm sức khỏe

D) Bảo hiểm y tế

 

4, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:

A) Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

B) Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe

C) Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

D) A, B, C đúng

 

5, Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò kinh tế của bảo hiểm:

A) Góp phần ổn định tài chính của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.

B) Đóng vai trò trung gian trong việc huy động vốn cho nền kinh tế quốc dân.

C) Góp phần ổn định ngân sách quốc gia.

D) Cung cấp tiền vốn cho người gặp rủi ro thay cho vay ngân hàng.

 

6, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng.

B) Đại lý bảo hiểm có quyền lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.

C) Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

D) Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

 

7, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:

A) Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.

B) Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

C) Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

D) Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

 

8, Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, số tiền bảo hiểm hoặc phương thức xác định số tiền bảo hiểm được:

A) Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Đại lý bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

D) A, C đúng.

 

9, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm nhân thọ:

A) Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.

B) Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.

C) Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.

D) A, B, C đúng.

 

10, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp không có thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm về thời hạn bồi thường, trả tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn: 

A) 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

B) 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

C) 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

D) 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

 

11, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc thế quyền không được áp dụng trong loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây: 

A) Bảo hiểm tài sản. 

B) Bảo hiểm thiệt hại. 

C) Bảo hiểm trách nhiệm.

D) Bảo hiểm nhân thọ.

 

12, Trong thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người được bảo hiểm không may bị tai nạn dẫn đến thương tật khi tham gia hoạt động nhảy dù. Trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả cho người được bảo hiểm số tiền nào sau đây?

A) Số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ thương tật do tai nạn.

B) Chi phí y tế điều trị tai nạn.

C) Không chi trả.

 

13, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

B) Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

C) Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.

D) Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng bảo hiểm

 

14, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm chỉ được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.

B) Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam

C) Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới)

D) A, B, C sai

 

15, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào sau đây:

A) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

B) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

C) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

 

16, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được chi trả hoa hồng bảo hiểm cho đối tượng nào dưới đây:

A) Đại lý bảo hiểm

B) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

C) Bên mua bảo hiểm

D) A, B đúng

 

17, Phát biểu nào sau đây là đúng với quyền lợi trợ cấp thu nhập trong trường hợp thương tật toàn bộ vĩnh viễn:

A) Quyền lợi này thường được gắn kèm với các hợp đồng có bên mua bảo hiểm là người được bảo hiểm.

B) Số tiền trợ cấp hàng tháng thường được gắn với tỷ lệ % số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính.

C) Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả cho bên mua bảo hiểm/người được bảo hiểm một khoản tiền trợ cấp hàng tháng trong trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn.

D) A, B, C đúng.

 

18, Trong bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm có điều kiện là trường hợp căn cứ vào kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đối với người được bảo hiểm có nguy cơ/mức độ rủi ro cao hơn thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể chấp thuận bảo hiểm với những điều kiện và thoả thuận đặc biệt với số tiền bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm có điều chỉnh, phí bảo hiểm có điều chỉnh hoặc điều chỉnh phạm vi trách nhiệm bảo hiểm:

A) Đúng.

B) Sai

 

19, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

A) Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết

B) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động đại lý bảo hiểm

C) Báo cáo về việc đào tạo và sử dụng đại lý bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính

D) A, B, C đúng

 

20, Theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm, các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ phải được:

A) Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm.

B) Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Bộ Tài chính.

C) Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phê chuẩn quy tắc, điều khoản, biểu phí.

D) Đăng ký quy tắc, điều khoản, biểu phí với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.

 

21, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:

A) Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.

B) Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.

D) Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.

 

22, Chọn đáp án đúng: Giá trị tài khoản hợp đồng đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí là:

A) Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).

B) Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).

C) Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu, các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản thưởng khác (nếu có).

D) Số tiền được tích luỹ từ các khoản phí bảo hiểm trừ đi các khoản khấu trừ hàng tháng, các chi phí khác có liên quan (nếu có), và cộng vào các khoản lãi và thưởng khác (nếu có).

 

23, Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

B) Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý.

C) Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

D) Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

 

24, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất: 

A) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm

B) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính

C) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm 

D) Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

 

25, Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):

A) Bảo hiểm tài sản.

B) Bảo hiểm nhân thọ.

C) Bảo hiểm y tế.

D) A, C đúng.

 

26, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đồng bảo hiểm:

A) Các doanh nghiệp bảo hiểm có thể đồng bảo hiểm trên cơ sở cùng thống nhất giao kết với bên mua bảo hiểm trên một hợp đồng bảo hiểm.

B) Các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài nhận phí bảo hiểm. 

C) Các doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

27, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

B) Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.

D) Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

 

28, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc thế quyền”: 

A) Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm.

B) Nguyên tắc thế quyền không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.

C) A, B đúng.

D) A, B sai.

 

29, Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:

A) Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

B) Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.

C) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

D) A, B, C đúng

 

30, Trong bảo hiểm sức khỏe, không áp dụng thời gian chờ đối với mọi trường hợp điều trị do ốm đau, bệnh tật?

A) Đúng

B) Sai

 

31, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm 

B) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

C) Bộ trưởng Bộ Tài chính

D) Chính phủ

 

32, Chọn phương án đúng nhất về đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm:

A) Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ, theo đó mỗi bên trong hợp đồng đều có nghĩa vụ đối với nhau.

B) Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng theo mẫu do doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra.

C) Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

D) A, C đúng.

E) A, B, C đúng.

 

33, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

B) Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

C) Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

 

34, Bảo hiểm là phương thức quản lý rủi ro nào sau đây:

A) Né tránh rủi ro.

B) Chuyển giao rủi ro.

C) Chấp nhận rủi ro.

D) Kiểm soát rủi ro.

 

35, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung chủ yếu đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:

A) Kiến thức chung về bảo hiểm; Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh bảo hiểm

B) Quy tắc đạo đức, ứng xử nghề nghiệp đại lý bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm

C) Kỹ năng và thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm.

D) A, B, C đúng

 

36, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của: 

A) Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khác.

B) Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác.

C) Đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác

D) A, B, C đúng.

 

37, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe

B) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe trừ các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 1 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe có thời hạn 1 năm trở xuống

C) A, B đúng.

 

38, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:

A) Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Là sự kiện do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) B, C đúng.

 

39, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm: 

A) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

C) Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

D) Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm có đủ năng lực tài chính để chi trả quyền lợi bảo hiểm.

 

40, Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây: 

A) Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

C) A, B đúng.

D) A, B sai.

 

————————–o0o————————–

ĐỀ SỐ 8 (40 câu Hỏi & Đáp án)

 

1, Trong bảo hiểm sức khỏe, thời gian chờ không áp dụng cho trường hợp điều trị nào sau đây?

A) Điều trị do tai nạn.

B) Điều trị các bệnh mãn tính.

C) Điều trị viêm đường hô hấp.

D) Điều trị ốm đau.

 

2, Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm tử vong và thương tật toàn bộ vĩnh viễn tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn thì phương án chi trả tiền bảo hiểm đối với quyền lợi bảo hiểm tử vong là:

A) Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã thỏa thuận.

B) Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận/tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo hiểm tham gia.

 

3, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:

A) Bảo hiểm nhân thọ

B) Bảo hiểm phi nhân thọ

C) Bảo hiểm sức khỏe

D) Bảo hiểm y tế

 

4, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

B) Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

C) Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.

D) Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng bảo hiểm

 

5, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:

A) Kinh doanh bảo hiểm

B) Kinh doanh tái bảo hiểm

C) A, B đúng

 

6, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các quyền nào sau đây:

A) Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.

B) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

C) Sửa đổi, bổ sung điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm theo ý kiến của bên mua bảo hiểm

D) A, B đúng

 

7, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:

A) Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.

B) Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

C) Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

D) Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

 

8, Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào là đúng?

A) Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.

B) Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.

C) Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

 

9, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác:

A) Phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền bảo hiểm và người thụ hưởng.

B) Không cần được người đó đồng ý bằng văn bản.

 

10, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng chứng minh được rằng không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm là:

A) 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B) 02 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

C) 01 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.

D) 02 năm tính từ ngày người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.

 

11, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:

A) Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.

D) B, C đúng.

 

12, Khi tham gia bảo hiểm chi phí y tế, người được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi điều trị ngoại trú nào sau đây?

A) Tiền thuốc điều trị bệnh theo chỉ định của bác sỹ.

B) Chi phí điều trị theo yêu cầu của người được bảo hiểm.

C) Tiền mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị.

D) A, B đúng.

E) A, B, C đúng. 

 

13, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:

A) Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

B) Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

C) Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.

D) Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm.

 

14, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao gồm đối tượng nào sau đây:

A) Hợp tác xã bảo hiểm

B) Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô

C) Doanh nghiệp bảo hiểm

D) Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

 

15, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Bên mua bảo hiểm phải được người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền bảo hiểm và người thụ hưởng.

B) Bên mua bảo hiểm không cần sự đồng ý của người được bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản trong đó ghi rõ số tiền bảo hiểm.

D) B, C đúng.

 

16, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết không?

A)

B) Không

 

17, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm là thời hạn được tính từ:

A) Ngày bên mua bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.

B) Ngày doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bảo hiểm.

C) Ngày doanh nghiệp bảo hiểm phát hành hợp đồng bảo hiểm.

D) Ngày đại lý bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.

 

18, Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân là:

A) Hợp đồng bảo hiểm đóng, trong đó quy tắc, điều khoản được doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo sẵn.

B) Hợp đồng bảo hiểm mở, trong đó khách hàng có thể thỏa thận với doanh nghiệp bảo hiểm về quy tắc, điều khoản.

 

19, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với những đối tượng sau:

A) Tổ chức, cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự

B) Cá nhân đang chấp hành hình phạt tù

C) Tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm

D) A, B, C đúng

 

20, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:

A) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại phí bảo hiểm đã đóng.

C) Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).

D) B, C đúng.

 

21, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:

A) Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.

B) Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định. 

C) Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó. 

D) Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.

 

22, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là: 

A) Tuổi thọ của con người.

B) Tính mạng của con người.

C) A, B đúng.

 

23, Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

B) Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý.

C) Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

D) Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

 

24, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây:

A) Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm. 

B) Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

C) Đánh giá rủi ro bảo hiểm.

D) Thu phí bảo hiểm.

 

25, Chọn phương án đúng nhất về đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm:

A) Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ, theo đó mỗi bên trong hợp đồng đều có nghĩa vụ đối với nhau.

B) Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng theo mẫu do doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra.

C) Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.

D) A, C đúng.

E) A, B, C đúng.

 

26, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe

B) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe trừ các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 1 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe có thời hạn 1 năm trở xuống

C) A, B đúng.

 

27, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:

A) Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.

B) Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C) Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.

D) Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

 

28, Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho:

A) Tài sản của người được bảo hiểm.

B) Tính mạng của người được bảo hiểm.

C) Tuổi thọ của người được bảo hiểm.

D) B, C đúng.

 

29, Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi:

A) Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra. 

B) Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm

C) Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép.

D) B, C đúng

E) A, B, C đúng

 

30, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về bảo hiểm sức khỏe?

A) Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Bảo hiểm y tế.

B) Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm bắt buộc được quy định trong Luật Kinh doanh bảo hiểm.

C) Bảo hiểm sức khỏe là bảo hiểm không bắt buộc có số tiền bảo hiểm linh hoạt tùy theo nhu cầu của người tham gia bảo hiểm.

 

31, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:

A) Doanh nghiệp bảo hiểm 

B) Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm

C) Bộ trưởng Bộ Tài chính

D) Chính phủ

 

32, Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo:

A) Hình thức bảo hiểm.

B) Đối tượng bảo hiểm.

C) Số tiền bảo hiểm.

D) Thời hạn bảo hiểm.

 

33, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo điều ước Quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên) thì phương án nào sau đây đúng nhất: 

A) Được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

B) Được tham gia bảo hiểm tại chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

C) Được tham gia bảo hiểm tại tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam

D) A, B, C đúng.

 

34, Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:

A) Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

B) Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.

C) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

D) A, B, C đúng

 

35, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm là:

A) Người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện tất cả các công việc liên quan đến nghiệp vụ bảo hiểm.

B) Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.

C) Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

36, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A) Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng.

B) Đại lý bảo hiểm có quyền lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.

C) Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm

D) Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

 

37, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đồng bảo hiểm:

A) Các doanh nghiệp bảo hiểm có thể đồng bảo hiểm trên cơ sở cùng thống nhất giao kết với bên mua bảo hiểm trên một hợp đồng bảo hiểm.

B) Các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài nhận phí bảo hiểm. 

C) Các doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

38, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau đây: 

A) Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

B) Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giám định bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm.

C) Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giải quyết bồi thường bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

39, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin) thì: 

A) Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.

B) Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.

C) Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

D) A, B, C đúng.

 

40, Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:

A) Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không xảy ra.

B) Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro xảy ra nhưng tổn thất thấp hơn phí bảo hiểm đã đóng.

C) Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D) A, C đúng.

E) B, C đúng.

 

————————–o0o————————–

(*) Chú ý: Những quy định về bảo hiểm nói chung và bảo hiểm nhân thọ nói riêng có thể được cập nhật hoặc thay đổi. Bởi vậy, các bạn nên cập nhật những kiến thức mới nhất để đảm bảo thông tin được chính xác nhất. Thông tin kiến thức trong bài này được mình cập nhật vào ngày 28/08/2023. Mặc dù mình đã cố gắng dò xét thật kỹ, tuy nhiên, không thể tránh khỏi những sai sót. Vậy nên, những thông tin mình chia sẻ là để tham khảo, mình không chịu trách nhiệm khi các bạn sử dụng thông tin này vào bất cứ mục đích hay công việc gì. Một lần nữa, các bạn hãy thẩm định kỹ thông tin trước khi sử dụng, ứng dụng vào bất cứ việc gì nhé!

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm tại các kênh thông tin chính thức từ:

Bài viết thuộc chuyên mục:
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

21 bình luận về “8 Đề thi đại lý bảo hiểm nhân thọ (có đáp án và giải thích)”

  1. 7 LOẠI BẢO HIỂM NHÂN THỌ PHỔ BIẾN (Sinh kỳ, Tử kỳ, Hỗn hợp, Trọn đời, Trả tiền định kỳ, Liên kết đầu tư, Hưu trí)

    1, Bảo hiểm Sinh kỳ

    Bảo hiểm sinh kỳ là loại bảo hiểm nhân thọ mà công ty bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi họ sống đến một thời điểm nhất định được quy định trong hợp đồng.

    – Số tiền bảo hiểm được thanh toán khi người được bảo hiểm còn sống đến ngày đáo hạn hợp đồng.

    – Nếu người được bảo hiểm không sống đến ngày đáo hạn, người thụ hưởng có thể không nhận được gì, hoặc chỉ nhận được một phần số tiền đã đóng (tùy theo điều khoản hợp đồng).

    Mục đích: Thường được sử dụng để tiết kiệm cho các mục tiêu dài hạn như học phí, hưu trí, hoặc kế hoạch tài chính khác.

    2, Bảo hiểm Tử kỳ

    Bảo hiểm tử kỳ là loại bảo hiểm nhân thọ có thời hạn nhất định (thường là 5, 10, 20 năm), trong đó công ty bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm nếu người được bảo hiểm tử vong trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.

    – Nếu người được bảo hiểm sống sót đến khi kết thúc thời hạn hợp đồng, hợp đồng sẽ hết hiệu lực và không có khoản tiền nào được chi trả.

    – Phí bảo hiểm của tử kỳ thường thấp hơn so với các loại bảo hiểm nhân thọ khác.

    Bảo hiểm tử kỳ thường được sử dụng để bảo vệ khoản vay tín dụng. Nếu người vay tử vong trong thời gian hợp đồng, bảo hiểm sẽ chi trả số tiền đủ để thanh toán khoản vay còn lại, giúp giảm bớt gánh nặng cho người thân và đảm bảo khả năng chi trả khoản vay cho tổ chức cho vay.

    3, Bảo hiểm Hỗn hợp

    Bảo hiểm hỗn hợp là sự kết hợp giữa bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. Hợp đồng này bảo vệ người tham gia bảo hiểm trong một thời gian nhất định, và đồng thời có tính chất tiết kiệm.

    – Nếu người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm, người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền bảo hiểm.

    – Nếu người được bảo hiểm sống đến ngày đáo hạn hợp đồng, họ sẽ nhận được khoản tiền tích lũy từ hợp đồng.

    Mục đích: Cung cấp sự bảo vệ tài chính cho người thân trong trường hợp tử vong, đồng thời tích lũy tài chính để phục vụ các mục tiêu khác nhau.

    4, Bảo hiểm Trọn đời

    Bảo hiểm trọn đời là loại bảo hiểm nhân thọ mà công ty bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm qua đời, bất kể khi nào điều đó xảy ra (miễn là hợp đồng vẫn còn hiệu lực).

    – Bảo hiểm này kéo dài suốt đời, không có thời hạn kết thúc.

    – Phí bảo hiểm thường cao hơn so với bảo hiểm tử kỳ vì nó đảm bảo chi trả vào bất cứ khi nào người được bảo hiểm qua đời.

    Mục đích: Cung cấp sự bảo vệ tài chính lâu dài cho người thân, giúp đảm bảo rằng người thụ hưởng sẽ nhận được hỗ trợ tài chính bất kể khi nào sự cố xảy ra.

    5, Bảo hiểm Trả tiền định kỳ

    Bảo hiểm trả tiền định kỳ là loại bảo hiểm mà công ty bảo hiểm cam kết sẽ trả một khoản tiền định kỳ cho người tham gia bảo hiểm sau khi họ đạt đến một độ tuổi nhất định, thường là khi về hưu.

    – Khoản tiền định kỳ có thể được chi trả hàng tháng, hàng quý, hoặc hàng năm, tùy theo hợp đồng.

    – Loại bảo hiểm này giúp người tham gia bảo hiểm có một nguồn thu nhập ổn định khi không còn lao động.

    Mục đích: Đảm bảo cuộc sống ổn định và an toàn tài chính khi về hưu.

    6, Bảo hiểm Liên kết đầu tư

    Bảo hiểm liên kết đầu tư là loại bảo hiểm kết hợp giữa bảo hiểm nhân thọ và đầu tư tài chính. Phần phí bảo hiểm của người tham gia được chia thành hai phần: một phần dành cho bảo vệ bảo hiểm, phần còn lại được đầu tư vào các quỹ tài chính.

    – Số tiền bảo hiểm có thể thay đổi tùy theo kết quả đầu tư của các quỹ.

    – Người tham gia có thể chọn các quỹ đầu tư khác nhau tùy theo mức độ chấp nhận rủi ro.

    Mục đích: Cung cấp sự bảo vệ tài chính cùng với cơ hội gia tăng tài sản thông qua các kênh đầu tư.

    7, Bảo hiểm Hưu trí

    Bảo hiểm hưu trí là loại bảo hiểm giúp người tham gia tích lũy tài chính cho giai đoạn hưu trí. Khi đến tuổi hưu, người tham gia sẽ nhận được một khoản tiền định kỳ hoặc một khoản tiền lớn để duy trì cuộc sống.

    – Hợp đồng có thể bao gồm các quyền lợi bổ sung như bảo hiểm bệnh hiểm nghèo, bảo hiểm mất sức lao động, hoặc di cư ra nước ngoài.

    – Nếu người tham gia mắc bệnh hiểm nghèo, mất sức lao động từ 61% trở lên, hoặc di cư ra nước ngoài, hợp đồng có thể chi trả một phần hoặc toàn bộ quyền lợi sớm hơn.

    Mục đích: Đảm bảo an sinh xã hội cho người tham gia khi về hưu, đồng thời cung cấp các quyền lợi bảo vệ trong trường hợp rủi ro sức khỏe.

    Mỗi loại bảo hiểm nhân thọ có mục đích và cơ chế hoạt động khác nhau, từ bảo vệ tài chính đến tích lũy và đầu tư. Việc lựa chọn loại bảo hiểm phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhu cầu cá nhân, mục tiêu tài chính, và khả năng chấp nhận rủi ro.

  2. 2 HÌNH THỨC BẢO HIỂM (Tự nguyện & Bắt buộc)

    1, Bảo hiểm Tự nguyện

    Bảo hiểm tự nguyện là hình thức bảo hiểm mà cá nhân hoặc tổ chức tự nguyện tham gia dựa trên nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Việc tham gia bảo hiểm không phải là yêu cầu pháp lý, mà hoàn toàn dựa trên sự tự nguyện của người mua bảo hiểm.

    Đặc điểm:

    – Người tham gia có quyền tự do lựa chọn loại bảo hiểm phù hợp với nhu cầu và mục tiêu tài chính của mình, chẳng hạn như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tài sản,…

    – Mức phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm có thể điều chỉnh tùy theo điều kiện kinh tế và nhu cầu cá nhân của người tham gia.

    Ví dụ:

    – Bảo hiểm nhân thọ: Bạn có thể tự nguyện mua bảo hiểm nhân thọ để bảo vệ tài chính cho gia đình trong trường hợp bất trắc.

    – Bảo hiểm sức khỏe: Bạn tự nguyện mua bảo hiểm sức khỏe để có thể nhận được hỗ trợ chi phí khi gặp vấn đề về y tế.

    Lợi ích:

    – Đáp ứng nhu cầu cá nhân và gia đình, cung cấp sự bảo vệ tài chính dài hạn.

    – Cho phép người tham gia có sự linh hoạt trong việc lựa chọn phạm vi bảo hiểm và mức độ bảo hiểm.

    2, Bảo hiểm Bắt buộc

    Bảo hiểm bắt buộc là hình thức bảo hiểm mà pháp luật quy định bắt buộc phải tham gia đối với một số nhóm đối tượng hoặc loại hình hoạt động nhất định. Việc tham gia bảo hiểm này không dựa trên sự tự nguyện mà là yêu cầu pháp lý.

    Đặc điểm:

    – Được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật, với các quy định về mức phí, phạm vi bảo hiểm, và quyền lợi bảo hiểm cụ thể.

    – Mục tiêu chính là bảo vệ lợi ích công cộng, đảm bảo an toàn xã hội và giảm thiểu rủi ro chung trong cộng đồng.

    Ví dụ:

    – Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe cơ giới: Chủ xe ô tô và xe máy phải mua bảo hiểm này để đảm bảo khả năng chi trả cho các thiệt hại gây ra cho bên thứ ba trong trường hợp tai nạn giao thông.

    – Bảo hiểm y tế bắt buộc: Đối với người lao động, bảo hiểm y tế là bắt buộc để đảm bảo rằng họ có quyền tiếp cận các dịch vụ y tế cần thiết.

    Lợi ích:

    – Đảm bảo mọi người hoặc tổ chức tham gia vào một hoạt động cụ thể đều được bảo vệ khỏi các rủi ro liên quan.

    – Giảm bớt gánh nặng tài chính cho xã hội và nhà nước khi xảy ra các sự cố hoặc rủi ro lớn.

    – Đảm bảo công bằng và bảo vệ quyền lợi cho tất cả các bên liên quan.

    Bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm bắt buộc đều có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài chính và an sinh xã hội. Trong khi bảo hiểm tự nguyện mang lại sự linh hoạt và tùy chỉnh theo nhu cầu cá nhân, bảo hiểm bắt buộc lại đảm bảo sự bảo vệ và an toàn cho cộng đồng nói chung.

  3. 8 NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM (Trung thực tuyệt đối, Rủi ro ngẫu nhiên, Quyền lợi có thể được bảo hiểm, Khoán, Nguyên nhân gần, Bồi thường, Đóng góp bồi thường, Thế quyền)

    1, Trung thực tuyệt đối

    Nguyên tắc trung thực tuyệt đối đòi hỏi cả người tham gia bảo hiểm và công ty bảo hiểm phải cung cấp mọi thông tin liên quan một cách chính xác và đầy đủ khi ký kết hợp đồng bảo hiểm.

    Người tham gia bảo hiểm phải cung cấp thông tin chính xác về tình trạng sức khỏe, tài sản, hoặc rủi ro liên quan.

    Công ty bảo hiểm phải minh bạch về điều khoản, quyền lợi, và các điều kiện của hợp đồng bảo hiểm.

    Việc vi phạm nguyên tắc này có thể dẫn đến hủy bỏ hợp đồng hoặc từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm.

    2, Rủi ro ngẫu nhiên

    Rủi ro ngẫu nhiên là các sự kiện không thể dự đoán và hoàn toàn nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Bảo hiểm chỉ áp dụng cho các rủi ro ngẫu nhiên, không phải là các sự kiện đã được lên kế hoạch hoặc cố ý gây ra.

    Ví dụ: Bảo hiểm nhân thọ chỉ bảo vệ trước rủi ro tử vong ngẫu nhiên, không phải là các trường hợp tự tử trong thời gian mới mua bảo hiểm.

    3, Quyền lợi có thể được bảo hiểm

    Quyền lợi có thể được bảo hiểm là nguyên tắc cho phép người tham gia bảo hiểm chỉ mua bảo hiểm cho những đối tượng mà họ có quyền lợi kinh tế hoặc tài chính hợp pháp.

    Ví dụ: Bạn có thể mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân hoặc người thân trong gia đình mà bạn có quyền lợi kinh tế từ họ, nhưng không thể mua bảo hiểm nhân thọ cho một người không quen biết.

    4, Khoán

    Nguyên tắc khoán đảm bảo rằng người tham gia bảo hiểm sẽ được bồi thường đúng với mức thiệt hại thực tế, không hơn không kém. Mục tiêu của nguyên tắc này là đưa người bị thiệt hại trở về tình trạng tài chính như trước khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, chứ không làm cho họ giàu hơn.

    Ví dụ: Nếu nhà bạn bị hỏa hoạn gây thiệt hại 100 triệu đồng, bảo hiểm sẽ bồi thường số tiền này, chứ không bồi thường nhiều hơn giá trị thiệt hại.

    5, Nguyên nhân gần

    Nguyên tắc nguyên nhân gần là việc xác định nguyên nhân trực tiếp và chính yếu dẫn đến tổn thất để quyết định xem liệu tổn thất đó có được bảo hiểm hay không.

    Ví dụ: Nếu một người bị tai nạn giao thông và dẫn đến tử vong, nguyên nhân gần của sự kiện này là tai nạn giao thông. Nếu bảo hiểm của họ bao gồm rủi ro này, công ty bảo hiểm sẽ chi trả quyền lợi.

    6, Bồi thường

    Nguyên tắc bồi thường đảm bảo rằng người được bảo hiểm sẽ được hoàn trả hoặc bồi thường cho tổn thất mà họ phải chịu trong phạm vi bảo hiểm. Mức bồi thường không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế, để tránh tình trạng người tham gia bảo hiểm có lợi ích tài chính từ sự kiện bảo hiểm.

    7, Đóng góp bồi thường

    Nguyên tắc đóng góp bồi thường áp dụng khi người tham gia bảo hiểm có nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm cho cùng một rủi ro. Trong trường hợp xảy ra tổn thất, các công ty bảo hiểm sẽ chia sẻ chi phí bồi thường dựa trên tỷ lệ đóng góp của mỗi hợp đồng bảo hiểm.

    (*) Lưu ý: Nguyên tắc này không áp dụng cho bảo hiểm nhân thọ, vì bảo hiểm nhân thọ không mang tính bồi thường mà là một khoản tiền được trả khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

    8, Thế quyền

    Nguyên tắc thế quyền cho phép công ty bảo hiểm thế quyền người được bảo hiểm để đòi lại khoản tiền bồi thường từ bên thứ ba gây ra tổn thất sau khi đã bồi thường cho người tham gia bảo hiểm.

    Ví dụ: Nếu xe của bạn bị đâm bởi một tài xế khác và bảo hiểm đã bồi thường cho bạn, công ty bảo hiểm có quyền yêu cầu tài xế gây tai nạn hoặc công ty bảo hiểm của tài xế đó hoàn trả số tiền bồi thường.

    (*) Lưu ý: Nguyên tắc này không áp dụng cho bảo hiểm nhân thọ, vì bảo hiểm nhân thọ không liên quan đến tổn thất cụ thể về tài sản.

    Trong một số trường hợp, người được bảo hiểm có thể nhận được tiền bảo hiểm từ công ty bảo hiểm và nhận bồi thường từ bên thứ ba chịu trách nhiệm gây ra tổn thất. Tuy nhiên, điều này chỉ có thể xảy ra nếu không có điều khoản nào trong hợp đồng bảo hiểm ngăn cản việc nhận bồi thường từ nhiều nguồn.

    • Duy Nhất

      Em cảm ơn anh đã cũng cấp thông tin chi tiết ạ, e chuẩn bị thi cấp code bảo hiểm, xin vía của anh, e chỉ cần 39/40 chứ không cần 40 ạ Hihi

      • Bảo Trân

        Cũng đúng bạn à, nhưng bảo hiểm nhân thọ chưa chắc đã phù hợp với tất cả mọi người

  4. 9 THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG BẢO HIỂM

    1, Đối tượng bảo hiểm

    Đối tượng bảo hiểm là người, tài sản, hoặc trách nhiệm mà hợp đồng bảo hiểm được áp dụng để bảo vệ. Đây là đối tượng mà nếu gặp phải rủi ro, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường hoặc hỗ trợ tài chính.

    Ví dụ: Trong bảo hiểm nhân thọ, đối tượng bảo hiểm là người tham gia bảo hiểm; trong bảo hiểm tài sản, đối tượng bảo hiểm có thể là ngôi nhà hoặc xe cộ.

    2, Chủ thể trong bảo hiểm

    Chủ thể trong bảo hiểm là các bên tham gia vào hợp đồng bảo hiểm, bao gồm:

    – Người tham gia bảo hiểm: Người mua hợp đồng bảo hiểm và trả phí bảo hiểm.

    – Người được bảo hiểm: Người được bảo vệ bởi hợp đồng bảo hiểm (có thể là người tham gia bảo hiểm hoặc một người khác do người tham gia bảo hiểm chỉ định).

    – Công ty bảo hiểm: Bên cung cấp dịch vụ bảo hiểm và cam kết bồi thường hoặc hỗ trợ tài chính khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

    3, Hợp đồng bảo hiểm

    Hợp đồng bảo hiểm là một thỏa thuận pháp lý giữa người tham gia bảo hiểm và công ty bảo hiểm. Hợp đồng này quy định các điều khoản và điều kiện mà theo đó công ty bảo hiểm cam kết chi trả hoặc bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

    Nội dung hợp đồng bao gồm thông tin về đối tượng bảo hiểm, quyền lợi bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, thời hạn hợp đồng, và các điều khoản loại trừ.

    4, Sự kiện bảo hiểm

    Sự kiện bảo hiểm là sự kiện hoặc tình huống cụ thể mà nếu xảy ra, sẽ kích hoạt trách nhiệm bồi thường hoặc chi trả của công ty bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

    Ví dụ: Trong bảo hiểm nhân thọ, sự kiện bảo hiểm có thể là tử vong của người được bảo hiểm; trong bảo hiểm tài sản, đó có thể là hỏa hoạn hoặc trộm cắp.

    5, Phạm vi bảo hiểm và loại trừ bảo hiểm

    – Phạm vi bảo hiểm: Đây là danh sách các rủi ro hoặc sự kiện mà hợp đồng bảo hiểm cam kết sẽ chi trả hoặc bồi thường khi xảy ra.

    – Loại trừ bảo hiểm: Là các tình huống hoặc sự kiện mà công ty bảo hiểm không chịu trách nhiệm chi trả. Những trường hợp này thường được liệt kê rõ ràng trong hợp đồng bảo hiểm.

    Ví dụ: Một hợp đồng bảo hiểm sức khỏe có thể bao gồm chi phí điều trị bệnh lý thông thường, nhưng loại trừ các chi phí liên quan đến phẫu thuật thẩm mỹ hoặc bệnh có sẵn.

    6, Giá trị hoàn lại

    Giá trị hoàn lại là số tiền mà người tham gia bảo hiểm có thể nhận lại nếu họ quyết định chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trước khi đến hạn. Giá trị này thường xuất hiện sau khi hợp đồng đã duy trì trong một thời gian nhất định, thường là hơn 2 năm.

    Cách tính giá trị hoàn lại phụ thuộc vào số năm hợp đồng đã tồn tại, số tiền bảo hiểm đã đóng, và các chi phí liên quan đến việc quản lý hợp đồng.

    7, Bảo hiểm tạm thời

    Bảo hiểm tạm thời là hình thức bảo hiểm có thời hạn ngắn, thường từ vài tháng đến vài năm. Bảo hiểm này thường không có giá trị tích lũy hay giá trị hoàn lại, chỉ chi trả quyền lợi bảo hiểm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.

    Ví dụ: Bảo hiểm nhân thọ tạm thời cung cấp bảo vệ tài chính trong một thời gian cố định, chẳng hạn như 10 hoặc 20 năm, với mức phí thấp hơn so với bảo hiểm nhân thọ trọn đời.

    8, Thời gian gia hạn đóng phí

    Thời gian gia hạn đóng phí là khoảng thời gian mà người tham gia bảo hiểm được phép trì hoãn việc đóng phí bảo hiểm mà không bị mất quyền lợi bảo hiểm. Thông thường, thời gian gia hạn kéo dài từ 30 đến 60 ngày tùy theo điều khoản của hợp đồng.

    Trong thời gian này hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực, và nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ chi trả quyền lợi sau khi trừ đi số phí bảo hiểm còn nợ.

    9, Thời gian khôi phục hợp đồng

    Thời gian khôi phục hợp đồng là khoảng thời gian mà người tham gia bảo hiểm có thể khôi phục lại hiệu lực của hợp đồng sau khi hợp đồng đã bị mất hiệu lực do không đóng phí đúng hạn.

    Để khôi phục hợp đồng, người tham gia bảo hiểm thường phải thanh toán tất cả các khoản phí bảo hiểm chưa đóng kèm theo lãi suất, và có thể cần cung cấp bằng chứng về tình trạng sức khỏe hiện tại.

    Thời gian khôi phục hợp đồng thường kéo dài từ 1 đến 2 năm sau khi hợp đồng mất hiệu lực.

    • Trần Hoàng Phúc
      Duy Nhất

      Cảm ơn anh trai, đọc tài liệu anh chia sẻ là toàn bộ kiến thức bảo hiểm mà em học để đi thi đại lý bảo hiểm rồi